Home |    Liên hệ - Góp ý |    Thư viện hình ảnh |    Sơ đồ trang
    
 
Danh mục
    Giới thiệu  
     
    Tổ chức đoàn thể  
     
    Thông tin mới  
     
    Lịch công tác của Bộ môn  
     
    Đào tạo Đại học  
     
    Đào tạo sau Đại học  
     
    Bác sĩ Nội trú Ngoại  
     
    Trường hợp lâm sàng  
     
    Khoa học - Công nghệ  
     
    Thông tin tư liệu  
     
 
Bài giảng Đại học
Bài giảng sau Đại học
Câu hỏi trắc nghiệm
 
Câu hỏi
Đáp án
 
 
 
 Bài giảng Đại học
 Bài giảng sau Đại học
 Bên cạnh giảng đường
 Liên hệ - Góp ý
 Liên kết website

Thông tin tư liệu » Câu hỏi trắc nghiệm » Câu hỏi
Dị dạng bẩm sinh hệ tiết niệu
Ngày cập nhật: 16/09/2010 22:58:17

1. Trong các cơ quan của đường tiết niệu sau đây, cơ quan nào là mắc dị tật cao nhất:
              A  Thận.
              B. Niệu quản.
              C. Bàng quang.
              D. Niệu đạo.
              E. Cơ quan sinh dục ngoài.
 
2. Trong các dị tật bẩm sinh về thận sau đây,dị tật nào thường gặp nhất:
A.   Thận không phát triển (agénésie).
B.   Thận bất sản (aplasie).
C.   Thận đôi.
D.   Thận phụ, thận thứ 3.
E.    Nhiều thận.
 
3. Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về vị trí:
A.   Thận bất sản.
B.   Thận phụ.
C.   Thận móng ngựa.
D.   Thận xoay không hoàn toàn.
E.    Thận hình bia.
 
4. . Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về hình dáng:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận sa.
 
5. . Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về số lượng:
A. Thận sa.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận hình bia.
 
6.   Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về vị trí:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận sa.
E. Thận hình bia.
 
7.  Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về số lượng:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận đôi..
D. Thận không phát triên.
E. Tất cả đều đúng.
 
8.   .Chẩn đoán các nang của thận có thể dựa vào:
A.   Siêu âm bụng.
B.   UIV (chụp cản quang hệ tiết niệu đường tĩnh mạch).
C.   UPR (chụp niệu quản-bể thận ngược dòng).
D.   Renal Scintigraphy (chụp nhấp nháy thận).
E.    Tất cả đều đúng.
 
9. Sự khác biệt giữa thận loạn sản nhiều nang (multikystique) và loạn sản đa nang (polykystique) là:
              A.  Thận nhiều nang thường gặp ở trẻ em.
              B. Thận nhiều nang thường kèm giảm sản niệu quản cùng bên.
              C. Thận đa nang thường bị cả hai thận.
              D. Trong thận đa nang có thể gặp nang ở nhiều cơ quan khác.
              E. Tất cả đều đúng.
 
10. Triệu chứng nào sau đây là thường gặp trong giai đoạn mất bù của thận đa nang:
A.   Nôn mửa liên tục.
B.   Toàn thân mệt mỏi.
C.   Choáng váng đầu.
D.   Khát nước.
E.    Tất cả đều đúng.

Bộ môn Ngoại
  Các tin khác

U não
Bệnh lý phúc tinh mạc ở trẻ em
Chấn thương sọ não
Hẹp phì đại môn vị bẩm sinh
Dị tật thiếu da che phủ vùng rốn
Phình đại tràng bẩm sinh (Bệnh Hirschprung)
Tắc ruột sơ sinh
Lồng ruột cấp
Dị dạng hậu môn trực tràng (DDHMTT)
Ung thư gan

Thông báo
   Thông báo thi LS khối lớp Y3EFGH, học kỳ II năm học 2019-2020
   Danh sách Y3ABCD thi lâm sàng ngày 10-11/6/2020
   Thông báo thi LS khối lớp Y3ABCD, học kỳ II năm học 2019-2020
   KHÓA ĐÀO TẠO LIÊN TỤC (CME) VỀ CHẤN THƯƠNG VÙNG CỔ CHÂN VÀ BÀN CHÂN
   Kế hoạch thi tốt nghiệp học phần thực hành cho sinh viên y đa khoa hệ liên thông chính quy, năm học 2018-2019
Lịch giảng dạy lý thuyết
  Lịch giảng LT tuần 26 (Từ 15.8 đến 19.8.2022)
  Lịch giảng LT tuần 25 (Từ 8.8 đến 12.8.2022)
  Lịch giảng LT tuần 23(Từ 25.7 đến 29.7.2022)
  Lịch giảng LT tuần 22 (Từ 18.7 đến 22.7.2022)
  Lịch giảng LT tuần 21 (Từ 11.7 đến 15.7.2022)
Lịch giảng dạy lâm sàng
  Lịch giảng LT tuần 24 (Từ 01.8 đến 05.8.2022)
  Lịch giảng LS tuần từ 10.01 đến 14.01.2022
  Lịch giảng LS tuần từ 03.01 đến 07.01.2022
  Lịch giảng LS tuần từ 27.12 đến 31.12.2021
  Lịch giảng LS tuần 14 (Từ 06.12 đến 10.12.2021)