1. Trong các cơ quan của đường tiết niệu sau đây, cơ quan nào là mắc dị tật cao nhất:
A Thận.
B. Niệu quản.
C. Bàng quang.
D. Niệu đạo.
E. Cơ quan sinh dục ngoài.
2. Trong các dị tật bẩm sinh về thận sau đây,dị tật nào thường gặp nhất:
A. Thận không phát triển (agénésie).
B. Thận bất sản (aplasie).
C. Thận đôi.
D. Thận phụ, thận thứ 3.
E. Nhiều thận.
3. Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về vị trí:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận hình bia.
4. . Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về hình dáng:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận sa.
5. . Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về số lượng:
A. Thận sa.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận xoay không hoàn toàn.
E. Thận hình bia.
6. Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về vị trí:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận móng ngựa.
D. Thận sa.
E. Thận hình bia.
7. Trong các dị tật của thận sau đây, dị tật nào thuộc về số lượng:
A. Thận bất sản.
B. Thận phụ.
C. Thận đôi..
D. Thận không phát triên.
E. Tất cả đều đúng.
8. .Chẩn đoán các nang của thận có thể dựa vào:
A. Siêu âm bụng.
B. UIV (chụp cản quang hệ tiết niệu đường tĩnh mạch).
C. UPR (chụp niệu quản-bể thận ngược dòng).
D. Renal Scintigraphy (chụp nhấp nháy thận).
E. Tất cả đều đúng.
9. Sự khác biệt giữa thận loạn sản nhiều nang (multikystique) và loạn sản đa nang (polykystique) là:
A. Thận nhiều nang thường gặp ở trẻ em.
B. Thận nhiều nang thường kèm giảm sản niệu quản cùng bên.
C. Thận đa nang thường bị cả hai thận.
D. Trong thận đa nang có thể gặp nang ở nhiều cơ quan khác.
E. Tất cả đều đúng.
10. Triệu chứng nào sau đây là thường gặp trong giai đoạn mất bù của thận đa nang:
A. Nôn mửa liên tục.
B. Toàn thân mệt mỏi.
C. Choáng váng đầu.
D. Khát nước.
E. Tất cả đều đúng.
|